CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐỊNH CƯ CANADA 2021 MỚI NHẤT
Cập nhật vào 08:51 08/01/2021Làm việc và định cư Canada từ lâu đã trở thành xu hướng của rất nhiều người. Không chỉ là một đất nước có nền kinh tế phát triển, đa dạng về văn hóa, mà còn có chính sách an sinh xã hội tốt, môi trường sống trong lành, cùng với nền giáo dục chất lượng hàng đầu thế giới. Vậy làm sao để được định cư ở Canada? Hãy tìm hiểu ngay bài viết dưới đây của HA Abroad để biết thang điểm định cư Canada cũng như cách tính điểm định cư Canada mới nhất nhé!
Để bạn có thể tính chính xác điểm định cư Canada thì phải hiểu rõ các diện đang sinh sống tại đây. Hiện nay, có 4 nhóm định cư chính ở Canada, bao gồm:
- Định cư Canada diện tay nghề theo liên bang hoặc tỉnh bang
- Các chương trình định cư theo diện đầu tư
- Định cư diện du học sinh
- Định cư dưới diện đoàn tụ gia đình.
Trong đó, chương trình định cư diện tay nghề ở liên bang theo hệ thống chấm điểm CRS (Comprehensive Ranking System – Hệ thống xếp hạng toàn diện) của Express Entry đang được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Điểm định cư Canada của các ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên 6 tiêu chí và đủ 67 điểm trên thang điểm 100 để đủ điều kiện xét duyệt. Các tiêu chí để tính điểm định cư ở Canada đó là:
- Ngôn ngữ
- Học vấn
- Kinh nghiệm
- Tuổi
- Sắp xếp việc làm tại Canada
- Khả năng thích nghi.
Ngôn ngữ – Language
Khả năng giao tiếp và làm việc bằng một hoặc là hai ngôn ngữ chính thức của Canada là điều rất quan trọng trong bảng thang điểm định cư Canada. Kỹ năng tiếng Anh, tiếng Pháp, hoặc là cả hai sẽ giúp các bạn nổi bật hơn trong thị trường việc làm ở Canada.
Cách tính điểm định cư theo Ngôn ngữ – Language
Các bạn có thể đạt được tối đa 28 điểm cho kỹ năng tiếng Anh và tiếng Pháp, dựa trên 4 kỹ năng chính là nghe – nói – đọc – viết. Nếu như chỉ biết tiếng Anh hoặc là tiếng Pháp thì điểm tối đa mà các bạn có thể đạt được là 24 điểm.
Để đánh giá trình độ tiếng Anh, Chính phủ Canada sử dụng Canadian Language Benchmarks (CLB) và sử dụng Niveaux de compétence linguistique canadiens (NCLC) để đánh giá trình độ tiếng Pháp.
Cách tính điểm xin định cư Canada
Ngôn ngữ chính thứ nhất (24 điểm)
Điểm | ||||
Ngôn ngữ chính thứ nhất | Nói | Nghe | Đọc | Viết |
CLB level 9 hoặc hơn | 6 | 6 | 6 | 6 |
CLB level 8 | 5 | 5 | 5 | 5 |
CLB level 7 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Dưới CLB level 7 | Không đủ tiêu chuẩn để ứng cử |
Ngôn ngữ chính thứ hai (4 điểm)
Ngôn ngữ chính thứ hai | Điểm |
Đạt tối thiểu CLB5 cho tất cả 4 kĩ năng | 4 |
CLB4 hoặc thấp hơn cho 1 trong 4 kĩ năng | Học vấn – Education |
Học vấn – Education
Học vấn là một trong những điều kiện nằm trong thang điểm di trú Canada. Bằng cấp của các bạn phải là chứng chỉ, bằng cấp của Canada hoặc là bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài đã được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp tại Canada.
Cách tính điểm định cư Canada diện Học vấn – Education
Các bạn có bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài cần nộp tại Educational Credential Assessment (ECA) được công nhận bởi cơ quan thẩm định để chứng minh rằng bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài của các bạn có giá trị ngang với bằng cấp/chứng chỉ tại Canada. Các bạn có thể đạt được tối đa 25 điểm.
Cách tính điểm định cư Canada
Theo học vấn | Điểm |
Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương | 25 điểm |
Có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương HOẶC bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường đại học cấp hoặc tương đương. Các ngành nghề liên quan tới bằng cần đạt:
– NOC 2016 Skill Level A, và – Bằng cho phép hành nghề của cơ quan tỉnh bang cung cấp Các ngành nghề liên quan bao gồm Medicine, Veterinary Medicine, Dentistry, Podiatry, Optometry, Law, Chiropractic Medicine, or Pharmacy. |
23 điểm |
Có từ 2 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương | 22 điểm |
Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên) hoặc tương đương | 21 điểm |
Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương | 19 điểm |
Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương | 15 điểm |
Có bằng trung học Canada hoặc tương đương | 5 điểm |
Kinh nghiệm – Experience
Các bạn có thể được tối đa 15 điểm cho kinh nghiệm làm việc trong thang điểm định cư Canada 2021. Công việc đạt yêu cầu là công việc làm toàn thời gian được trả lương (ít nhất là 30 giờ/tuần hoặc là thời gian công việc bán toàn thời gian tương đương) và phải nằm trong danh sách ngành nghề của National Occupational Classification (NOC).
Cách tính điểm định cư Canada dựa vào kinh nghiệm – Experience
NOC là hệ thống dùng để phân loại những công việc trong nền kinh tế Canada. Chính phủ Canada sử dụng phiên bản 2016 của NOC để đánh giá các đơn nộp của ứng viên visa định cư tại nơi đây. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về NOC tại: https://www.canada.ca/en/immigration-refugees-citizenship/services/immigrate-canada/express-entry/become-candidate/eligibility/find-national-occupation-code.html
Cách tính điểm định cư Canada:
Theo kinh nghiệm | Điểm |
1 năm | 9 điểm |
2-3 năm | 11 điểm |
4-5 năm | 13 điểm |
Từ 6 năm trở lên | 15 điểm |
Tính điểm định cư ở Canada theo tuổi – Age
Ứng viên được tối đa 12 điểm cho mục xét điểm định cư Canada này.
Cách tính điểm định cư Canada theo tuổi
Tuổi | Điểm |
18 – 35 tuổi | 12 điểm |
36 tuổi | 11 điểm |
37 tuổi | 10 điểm |
38 tuổi | 9 điểm |
39 tuổi | 8 điểm |
40 tuổi | 7 điểm |
41 tuổi | 6 điểm |
42 tuổi | 5 điểm |
43 tuổi | 4 điểm |
44 tuổi | 3 điểm |
45 tuổi | 2 điểm |
46 tuổi | 1 điểm |
Sắp xếp việc làm tại Canada
Sắp xếp việc làm tại Canada
Cách tính điểm định cư tại Canada theo việc làm
Nếu như ứng viên đang làm việc tại Canada (có giấy phép lao động tạm thời)
- Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư tại Canada
- Bộ di trú Canada cấp giấy phép lao động cho các bạn dựa vào sự đánh giá của LMIA (Labour Market Impact Assessment) và ESDC (Employment and Social Development Canada)
- Chủ doanh nghiệp nhận đương đơn phải đăng ký với LMIA, sau đó các bạn sẽ phải kẹp tài liệu này kèm theo đơn nộp cho bộ di trú Canada.
Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) sẽ chấp nhận cho các bạn làm việc toàn thời gian nếu như các bạn được định cư theo diện tay nghề. Các bạn đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.
Ứng viên đang làm việc tại Canada mà công việc này được miễn yêu cầu LMIA theo: thỏa thuận quốc tế. thỏa thuận tỉnh/liên bang:
- Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư tại Canada
- Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho các bạn làm việc toàn thời gian nếu như các bạn được định cư theo diện tay nghề.
Các bạn đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.
Hiện tại ứng viên chưa có:
- Giấy phép lao động hoặc,
- Có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi có PR hoặc,
- Các bạn đang làm việc tại Canada và có chủ doanh nghiệp khác có lời mời công việc toàn thời gian lâu dài cho các bạn hoặc,
- Các bạn đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA nhưng không theo: thỏa thuận quốc tế hay là thỏa thuận tỉnh/liên bang
- Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho các bạn làm việc toàn thời gian nếu như được định cư theo diện tay nghề
- Chủ doanh nghiệp đã được chấp thuận bởi ESDC.
Các bạn đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm khi xét điểm định cư Canada.
Khả năng thích nghi
Khả năng thích nghi | Điểm |
Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên phải tương đương CLB 4 Level hoặc hơn (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) cho 4 kĩ năng (nghe – nói – đọc – viết) | 5 điểm |
Ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt | 5 điểm |
Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt | 5 điểm |
Ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách Skill Type 0 hoặc Skill Levels A hoặc B trong NOC) và có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada | 10 điểm |
Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada) | 5 điểm |
Đã sắp xếp việc làm tại Canada và đạt điểm | 5 điểm |
Ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc thường trú nhân tại Canada | 5 điểm |
Trên đây là bài chia sẻ của HA Abroad về thang điểm di trú Canada cũng như cách tính điểm định cư Canada 2021 theo nhiều diện khác nhau. Hy vọng bài viết này cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu như các bạn đang ấp ủ dự định du học Canada và định cư thì hãy nên chuẩn bị hồ sơ thật cẩn thận ngay từ bây giờ, và biến giấc mơ trở thành sự thật.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 096.3072.486 hoặc bạn vui lòng ĐỂ LẠI THÔNG TIN để nhận được những cẩm nang du học Canada, hỗ trợ tư vấn miễn phí về hướng đi du học và định cư Canada đúng đắn nhất cho các bạn!
Cẩm nang du học
-
SUẤT HỌC BỔNG DU HỌC ANH 2025 ĐÃ CHÍNH THỨC MỞ ĐƠN
1454 15/03/2025Cánh cửa “kho báu” cho kỳ nhập học mùa Xuân năm 2025 tại Anh Quốc đã mở ra với hàng nghìn suất học bổng với giá trị siêu khủng...
-
Thông tin du học Đức bằng tiếng Anh quan trọng cần biết
79 20/02/2025Du học Đức bằng tiếng Anh? Đúng vậy bạn không hề nhầm đâu, nếu như trước đó các bạn luôn loay hoay và gặp khó khăn trong việc học...
-
Review trường Đại học Heidelberg – Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
432 29/10/2024Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg, hay còn gọi là Đại học Heidelberg, là một trong những trường đại học lâu đời và uy tín nhất của Đức. Được thành lập vào năm...
-
9 lý do nổi bật khiến Đức trở thành điểm đến du học và định cư lý tưởng
257 24/10/2024Du học Đức không chỉ mang lại kiến thức chuyên môn mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển cá nhân và sự nghiệp. Có nên du học...