NHỮNG TỪ VIẾT TẮT “NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT” KHI DU HỌC ÚC

Cập nhật vào 09:07 03/06/2020

Bạn đang có ý định du học “Xứ sở Kangaroo”? Vậy bạn đã biết hết những từ viết tắt khi chuẩn bị đi du học Úc hay chưa? Nếu chưa thì hãy cùng HA Abroad khám danh sách các từ viết tắt được sử dụng thường xuyên trong quá trình du học Úc qua bài viết dưới đây để giải quyết nỗi khó khăn và bối rối của các bạn nhé!

Tổng quan thuật ngữ du học Úc

thuật ngữ khi đi du học Úc

Tổng quan thuật ngữ du học Úc

Đầu tiên, hãy cùng HA Abroad tìm hiểu những thuật ngữ du học Úc nói riêng và các nước khác nói chung. Cụ thể là: 

  • GPA – Grade point average: Điểm trung bình các môn học kỳ, dùng để xét điểm đầu vào. Thường thì các trường ở Úc sẽ xét điểm GPA của 2 năm gần nhất.
  • IELTS – International English Language Testing System: Bài kiểm tra tiếng Anh chuẩn quốc tế mà tất cả các trường Đại học giảng dạy tiếng Anh yêu cầu các bạn học sinh phải có, nhằm xét điều kiện nhập học chung với điểm GPA.
  • TOEFL – Test of English as a Foreign Language: Bài kiểm tra về trình độ tiếng Anh cho các bạn du học sinh quốc tế và cũng dùng để xét điều kiện đầu vào các trường Đại học giảng dạy tiếng Anh như là: IELTS. TOEFL chủ yếu được sử dụng khi đi du học Mỹ.
  • PTE – Pearson’s Test of English: Vẫn là bài test về trình độ tiếng Anh, nhưng PTE được thực hiện trên máy tính và phân thành General, Academic và Young Learners. PTE thì sẽ dễ hơn IELTS một chút và thường được sử dụng cho các bạn du học sinh có hướng định cư lựa chọn.
  • AUD/ $AU: Đô la Úc – Đơn vị tiền tệ của nước Úc.
  • EAP – English for Academic Purpose : Khóa học tiếng Anh chuyên ngành trước khi bắt đầu nhập học khóa chính. Khóa này phải học từ 10-20 tuần, có thể học tại trường hoặc là những trung tâm tiếng Anh tại Úc.
  • POL – Priority Occupations List : Danh sách những nghề thiếu nhân lực có tay nghề và cần được ưu tiên. Các bạn có thể tham khảo thêm ở website của Bộ giáo dục, việc làm và quan hệ công sở Australia: http://www.dtwd.wa.gov.au/
  • SOL – Skilled Occupations List : Danh sách những ngành nghề thiếu hụt nhân lực.
  • SSVF – Simplified student visa framework : Cơ cấu đơn giản hóa quy trình xét duyệt Visa du học Úc, và có hiệu lực từ 1/7/2016 thay thế cho SVP. 

Về bậc học – chương trình học

từ viết tắt du học úc

Về bậc học – chương trình học

Nhiều trường ở Úc sẽ dùng những từ ngữ khác nhau nhưng về cơ bản các bậc học hay chương trình học. Vì thế các bạn cần đọc kỹ để phân biệt và tránh nhầm lẫn nha:

  • HE – Higher Education: Các khóa học về học thuật, nghiên cứu bao gồm Cử nhân, Thạc sĩ, và Tiến sĩ. HE thường dùng để phân biệt với những khóa học nghề.
  • VET- Vocational Education and Training: Khóa học đào tạo các ngành nghề ở  Úc.
  • Undergraduate: Những khóa học từ bậc Cử nhân trở xuống như là: Đại học/Cao đẳng thì được xếp vào nhóm Undergraduate.
  • Postgraduate: Bậc học sau Đại học như: Thạc sĩ, Tiến sĩ thì đều được gọi là Postgraduate.
  • Pathway : Chương trình đệm “vững chắc” giúp các bạn học sinh chưa đảm bảo hoàn toàn những yêu cầu tuyển sinh vẫn có thể đến Úc học tập và chuyển tiếp vào các trường Đại học sau đó.
  • TAFE – Technical and Further Education hay là Training and Further Education: Chương trình giáo dục chuyên về Kỹ thuật và Thực hành ở bậc học Cao đẳng. Những bạn sinh viên đã có bằng TAFE có thể sẽ rút ngắn được 2-3 kỳ học khi đăng kí vào Đại học.
  • WIL: Work Integrated Learning: Học tập tích hợp trong công việc, giống như là học nghề và kinh nghiệm làm việc sẽ được xem như một tiêu chí đánh giá thành tích khóa học.

Nói tóm lại, các bạn chỉ cần ghi nhớ đơn giản những bậc học này:

  • High school : Trung học Úc
  • Foundation : Dự bị đại học
  • College : Cao đẳng (có thể có chuyển tiếp)
  • University : Đại học
  • Master : Thạc sĩ
  • PhD – Doctor of Philosophy : Tiến sĩ

Về loại bằng cấp

Ở Úc có 3 loại bằng cấp chính đó là BA, MA, Diploma.

  • MA– Bachelor Degree : Bằng Cử nhân
  • Diploma : Bằng Cao đẳng (Diploma có nhiều loại)
  • MA – Master Academic : Bằng Thạc sĩ.

Về bằng Trung học của từng bang tại Úc

các thuật ngữ du học Úc

Về bằng Trung học của từng bang tại Úc

  • NSW: New South Wales
  • VCE: Victorian Certificate of Education
  • SACE: South Australia Certificate of Education
  • WACE: Western Australia Certificate of Education
  • TCE: Tasmania Certificate of Education
  • QCE: Queensland Certificate of Education
  • NTCE: Northern Territory Certificate of Education

Từ viết tắt trong quá trình làm thủ tục

các từ viết tắt du học Úc

Từ viết tắt trong quá trình làm thủ tục

Khi làm thủ tục hồ sơ du học Úc, cũng có rất nhiều từ viết tắt các bạn cần nhớ và tránh hiểu sai nghĩa dẫn đến quá trình làm thủ tục gặp bất lợi.

  • HSC: Higher School Certificate: Bằng tốt nghiệp bậc Trung học Phổ thông tại Úc.
  • Entry requirement: Điều kiện nhập học tại các trường đặt ra để xét duyệt, và thường được công khai trên website của trường.
  • Offer letter/ Letter of offer: Thư chấp nhận học của trường, có các thông tin đầy đủ về khóa học, học phí cũng như thời gian học. Phải có Offer Letter, rồi các bạn mới đóng tiền lấy COE/eCOE được.
  • CoE – Confirmation Of Enrolment / eCOE (an electronic Confirmation Of Enrolment): Đây là thư điện tử nhập học chính thức và được trường xác nhận lần cuối. Bức thư này sẽ xác nhận chỗ học chính thức của học viên với những thông tin được tạo và lưu trên website PRISMS bởi các trường tại Úc. Các bạn sẽ dùng COE/ eCOE này để nộp vào hồ sơ xin visa tại Lãnh sự quán.
  • SOP – Statement Of Purpose: Thư trình bày mục đích đi học của các bạn để nộp cho trường cấp Offer letter.
  • Study plan: Bản chất cũng giống SO,  nhưng kế hoạch học tập này các bạn sẽ nộp cho Lãnh sự quán để xin visa.
  • Visa granted number: Mã số visa mà các bạn được cấp khi đã xin hồ sơ visa thành công. 
  • Release letter: Một bức thư xác nhận từ trường để chấm dứt khóa học và cho phép các bạn chuyển trường. Sau 6 tháng nhập học khóa chính, nếu các bạn muốn chuyển trường thì lưu ý về giấy tờ này nhé.
  • OSHC – Overseas Student Health Cover: Bảo hiểm y tế bắt buộc dành cho các bạn du học sinh trong suốt thời gian du học Úc. Thị thực của các bạn sẽ bị hủy bỏ nếu không duy trì việc mua bảo hiểm OSHC bởi Bộ Di trú.
  • TPS – The Tuition Protection Service: Bảo hộ học phí, tức là theo Đạo luật ESOS, học phí của các bạn sẽ được bảo hộ. Điều đó có nghĩa là các bạn sẽ nhận được chương trình học đúng theo số tiền học phí đã trả, và học phí của các bạn sẽ được bảo hộ theo luật.
  • VEVO – Visa Entitlement Verification Online: Trang kiểm tra tình trạng visa của các bạn. Nếu không nhớ rõ thời hạn hiệu lực visa hiện có của mình thì các bạn vào đây để check tại: https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/already-have-a-visa/check-visa-details-and-conditions/

Về các tổ chức cần biết khi đi du học Úc

Cuối cùng, các bạn cũng nên ghi nhớ các tổ chức cần biết khi đi du học Úc như:

  • CRICOS – Commonwealth Register of Institutions and Courses for Overseas Students: Đây là Tổ chức Chính phủ chuyên giám sát các khóa học dành cho sinh viên nước ngoài. Các bạn cần biết tổ chức này để xác định được trường học các bạn muốn tìm hiểu có nhận sinh viên quốc tế hay không.
  • DIBP – Department of Immigration and Border Protection: Bộ phận Thị Thực và Quốc tịch của Úc. Mọi vấn đề về Visa trong quá trình học và làm việc tại Úc, các bạn hãy cứ liên hệ với DIBP nhé.
  • ESOS– Education Services for Overseas Students Act: Bộ luật Dịch vụ giáo dục cho các bạn sinh viên quốc tế được Chính phủ ban hành, nhằm đảm bảo quyền lợi cho sinh viên quốc tế tham gia các khóa học tại Úc.

Trên đây là những từ viết tắt cơ bản các bạn nhất định phải biết khi du học Úc. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin bổ ích cho các bạn. Nếu như các bạn có bất cứ thắc mắc gì về chọn ngành, chọn trường tại Úc thì hãy nhấc máy và gọi ngay cho HA Abroad qua số Hotline: 096.3072.486 hoặc bạn vui lòng ĐỂ LẠI THÔNG TIN để nhận được những cẩm nang du học Úc chi tiết nhất.