TẤT TẦN TẬT THÔNG TIN VỀ DU HỌC THPT ANH QUỐC

Cập nhật vào 20:28 30/07/2023

Du học THPT Anh Quốc dành cho học sinh từ 14 đến 17 tuổi, thường được gọi là trường “Secondary School” hay còn gọi là “Giáo dục Trung học tại Anh”. Đây là giai đoạn giáo dục bắt buộc, sau khi hoàn thành, các bạn sinh viên mới có thể lựa chọn đi làm hoặc học nghề, hoặc cũng có thể học tiếp lên Đại học. Cùng HA Abroad tìm hiểu ngay nhé!

Tổng quan về du học THPT Anh Quốc

Cũng như ở Việt Nam, các trường THCS và THPT ở Anh cũng sẽ có các cụm trường chuyên và trường giảng dạy đại trà. Khi đi du học THPT Anh, trong tất cả các chương trình giáo dục cũng sẽ có ít nhất một ngoại ngữ, các khóa học quốc tế, cũng như các chương trình giáo dục kỹ năng chú trọng đến lợi ích cá nhân, xã hội và sức khỏe.

Tổng quan về du học THPT Anh Quốc

Hệ thống trường trung học phổ thông công lập của Vương quốc Anh nói chung là chuyên biệt, với một số điểm nhấn vào một hoặc hai lĩnh vực chương trình giảng dạy. Vì vậy, nếu học sinh có năng khiếu về toán và khoa học, hay đặc biệt có năng khiếu về âm nhạc, tốt nhất phụ huynh nên xem xét thế mạnh này và chọn trường chuyên ngành phù hợp.

Không nên nhầm lẫn giữa “trường chuyên” và “trường đặc biệt”, bởi “trường đặc biệt” dành cho những người trẻ tuổi gặp khó khăn trong học tập hoặc khuyết tật.

Hệ thống trường quốc tế tại Anh

Ngoài London, Vương quốc Anh hiện cung cấp nhiều lựa chọn thay thế khác cho sinh viên quốc tế trên khắp thế giới.

Ưu điểm chính của các trường quốc tế tư thục là cung cấp bằng tú tài quốc tế, được nhiều trường trên thế giới công nhận, qua đó học sinh có thể chọn học ở một quốc gia khác có cùng hệ thống, ví dụ như Anh.

Chương trình Văn bằng IB kéo dài hai năm và dành cho học sinh từ 16-19 tuổi. Hệ thống văn bằng của chương trình IB đã được nhiều trường đại học trên thế giới chấp nhận. Đó là một sự thay thế tuyệt vời cho các trường công lập, đặc biệt là đối với những gia đình di chuyển nhiều, vì họ có thể không kịp thời hạn đăng ký tại trường địa phương mà họ chọn.

Ngoài ra, ngay cả khi họ có được một suất vào trường công lập, đội ngũ giáo viên địa phương có thể không có kinh nghiệm đối phó với những cú sốc văn hóa và rào cản ngôn ngữ.

Các trường quốc tế không bắt buộc phải tuân theo chương trình giảng dạy quốc gia do Bộ Giáo dục thiết lập, cũng như không cung cấp các loại bằng cấp khác nhau, đặc biệt là IGCSE và Tú tài Quốc tế.

Quy trình tuyển sinh du học Anh cấp 3

Điều kiện du học Anh bậc THPT không quá khắt khe, phụ huynh chỉ cần nộp đầy đủ các giấy tờ trước đó, bảng điểm và các chứng chỉ cũng như chứng minh tài chính minh bạch là học sinh đủ điều kiện để được cấp visa du học. Do du học trung học phổ thông Anh Quốc không yêu cầu học sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh nên các bạn sẽ liên tục được trau dồi và cải thiện trong quá trình học tập trên lớp.

Học bổng du học Anh cấp 3

Trong hầu hết các trường hợp, trẻ em có quốc tịch nước ngoài ở Vương quốc Anh được quyền theo học tại các trường trung học phổ thông của Anh. Cơ quan tuyển sinh của trường không thể từ chối việc nhập học của trẻ vì lý do quốc tịch hoặc tình trạng nhập cư.

Cần lưu ý, nếu phụ huynh chọn cho con học trường công lập, con sẽ được miễn phí 100% học phí và chỉ phải đóng học phí ở một số trường tư thục và quốc tế. Tất nhiên, học trường công sẽ đòi hỏi những yêu cầu khắt khe hơn.

Bằng cấp khi du học THPT Anh

Bằng cấp khi du học THPT Anh

GCSEs và Chứng chỉ Cao đẳng

Sau ba năm trung học, học sinh sẽ được đánh giá trực tiếp bởi giáo viên của mình. Sau đó, học sinh phải chọn môn học cho kỳ thi GCSE quốc gia. GCSE là kỳ thi bắt buộc vào cuối năm lớp 11.

Thông thường, học sinh sẽ được yêu cầu làm bài kiểm tra tiếng Anh, toán và khoa học, cũng như tham gia các khóa học về nghệ thuật, nhân văn, ngôn ngữ hiện đại, công nghệ và nghiên cứu nghề nghiệp.

Bằng cấp thường sẽ tập trung vào đào tạo thực tế, kinh nghiệm làm việc và con đường sự nghiệp hơn là nghiên cứu học thuật. Đó là bằng cấp cho phép hành nghề trong khoảng 20 lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như kỹ thuật, CNTT hoặc sáng tạo và truyền thông.

Kỳ thi A-level

Hầu hết sinh viên Vương quốc Anh thích A-level hơn bằng cấp. Các kỳ thi A-level là yêu cầu đầu vào chính để lấy bằng đại học tại các trường đại học Vương quốc Anh.

Học sinh chuẩn bị cho A-level trong suốt Lớp 12 cũng như sau khi tốt nghiệp trung học. Học sinh từ 16 tuổi trở lên có tùy chọn tiếp tục học trung học để học trình độ A. Ngoài ra, học sinh có tùy chọn tiếp tục đến Lớp 12, với hầu hết học sinh học bốn môn tự chọn. Việc đánh giá trình độ A của học sinh dựa trên các môn học, bài kiểm tra viết và – trong một số trường hợp, ví dụ như nghệ thuật – các kỹ năng thực hành.

Sự lựa chọn và số lượng các khóa học A-level có thể ảnh hưởng đến sự thành công của học sinh khi nộp đơn vào đại học.

Nhưng cho dù văn phòng tuyển sinh có ấn tượng như thế nào với kỹ năng học tập của ứng viên, sinh viên sẽ chỉ nhận được “lời mời có điều kiện” trong thời gian chờ đợi và đảm bảo rằng sinh viên không thể bắt đầu học đại học trước khi nhận được kết quả của kỳ thi cuối kỳ.

Chi phí du học THPT Anh

Chi phí du học THPT Anh

Học phí THPT tại trường Quốc tế

Chi phí trung bình cho học phí tại một trường quốc tế ở Anh là khoảng 20.000 GBP/năm. Tuy nhiên, sau đây là chi phí tham khảo của một số trường:

  • SABIS bằng đồng Bath tính phí từ 15.000 đến 26.700 GBP/năm
  • Trường Quốc tế Cambridge thu phí từ 3,300 đến 3,920 GBP/tháng
  • Trường Quốc tế London học phí từ 16.750 đến 22.500 GBP/năm
  • Dwight School of London là từ 2.750 đến 5.670 GBP/năm

Dưới đây là 11 trường Quốc tế dành cho học sinh đa quốc tịch tốt nhất tại Anh Quốc. Cần lưu ý rằng, một số trường tư thục này có học bổng:

  • The American School in London
  • Hockerill Anglo-European College
  • TASIS: The American School in England
  • Lycée Français Charles de Gaulle
  • Deutsche Schule London
  • Instituto Español “Vicente Cañada Blanch”
  • De Zeven Eiken
  • De Regenboog School
  • The Japanese School in London
  • Svenska Skolan London
  • Den Norske Skolei London

Học phí trường Công lập & tư thục khác

Học phí ở Vương quốc Anh đắt đỏ, nhưng có một tiêu chuẩn nhất định cho sinh viên quốc tế.

Sinh viên trong nước thường sẽ đủ điều kiện để được miễn học phí, nhưng điều này sẽ chỉ áp dụng cho công dân Vương quốc Anh và EU và sẽ không phải trả học phí cao hơn mức quy định của chính phủ. Đối với năm 2020 và 2021, mức tối đa này là 9.250 GBP.

Học phí cho sinh viên đến từ các quốc gia ngoài EU, bao gồm cả những sinh viên đến từ Quần đảo Channel và Isle of Man, thay đổi theo khóa học.

Danh sách 100 trường THPT tốt nhất dành cho các bạn sinh viên quốc tế:

Xếp hạng A + A* % (Điểm đầu vào) Trường Boy/Girl Day £ Board £
1 99.8 St Paul’s Girls’ School Girls 28,389
2 99.6 Wycombe Abbey School Girls 30,945 41,25
3 99.5 Haberdashers’ Boys’ School – Elstree Boys 21,477
4 99.2 Godolphin & Latymer School Girls 23,531
5 99 James Allen’s Girls’ School Girls 19,845
6 99 Putney High School Girls 19,827
7 98.2 Withington Girls School Girls 14,13
8 98 Brighton College Co-ed 26,31 52,05
9 97.9 St Paul’s School Boys 26,556 39,966
10 97.8 Hampton School Boys 21,9
11 97.5 Haberdashers’ Girls’ School – Elstree Girls 20,07
12 97 Alleyn’s School, Dulwich Co-ed 21,375
13 96.8 Bancroft’s School Co-ed 19,761
14 96.3 University College School Boys (Co-ed 6th form) 21,891
15 96.1 Cheltenham Ladies’ College Girls 30,39 44,79
16 96 King Edward VI High School for Girls Girls
17 96 Tonbridge School Boys 33,636 44,835
18 96 Lady Eleanor Holles School Girls 21,738
19 96 Highgate School Co-ed 21,92
20 95.1 Manchester High School for Girls Girls 12,6
21 95 St Mary’s School – Ascot Girls 30,465 42,78
22 94.9 St Helen and St Katharine Girls 17,985
23 94.7 Winchester College Boys 43,335
24 94.4 Trinity School – Croydon Boys 19,1
25 94.2 Latymer Upper School Co-ed 21,459
26 94.1 Merchant Taylors’ School Boys 22,28
27 94 Perse Upper School Co-ed 18,525
28 93.9 St Albans High School for Girls Girls 19,995
29 93.8 Sevenoaks School Co-ed 28,413 43,353
30 93.7 Wellington College Co-ed 31,14 42,63
31 93.3 Surbiton High School Girls (Co-ed 4 – 11) 19,29
32 93 Palmers Green High School Girls
33 93 St Helen’s – Northwood Girls 19,421
34 93 Radley College Boys 41,7
35 93 Whitgift School Boys 21,24 41,55
36 93 Concord College Co-ed 15,6 47,5
37 92.2 Hurstpierpoint College Co-ed 25,11
38 92 Caterham School Co-ed 20,625 41,13
39 91.7 Rugby School Co-ed 24,126 38,454
40 91.1 Abingdon School Boys 21,6 44,07
41 91.1 Francis Holland School – Regent’s Park Girls 21,45
42 91 St Albans School Boys
43 91 St Catherine’s School, Bramley Girls 19,775 32,865
44 91 King’s High Warwick Girls 14,337
45 91 Francis Holland School – Sloane Square Girls 22,14
46 91 Ardingly College Co-ed 25,185 39,312
47 90.9 Canford School Co-ed 29,985 39,39
48 90.3 Kingston Grammar School Co-ed 21,135
49 90 Nottingham High School for Girls Girls 14,298
50 90 Chigwell School Co-ed 19,485 33,975
51 89.5 Benenden School Girls 40,848
52 89.5 St Swithun’s School Girls 21,918 36,339
53 89.3 King Edward’s School – Birmingham Boys 14,091
54 89 City of London Freemen’s School – Senior Co-ed 21,525 36,993
55 89 Sir William Perkins’s School Girls 17,511
56 89 Tormead School Girls
57 89 Kirkham Grammar School Co-ed 12,57 24,24
58 89 Downe House School Girls 31,305 42,09
59 89 Abbey School – Reading Girls 18,885
60 88 Loughborough High School Girls 14,205
61 87 Stephen Perse Foundation Co-ed 17,85 39,37
62 87 Queen’s College – London Girls 20,685
63 87 Walthamstow Hall Senior School Girls 21,21
64 87 Oundle School Co-ed 25,185 39,315
65 87 Sutton High School GDST Girls
66 87 Mayfield School Girls 23,25 36,75
67 86.8 Croydon High School GDST Girls 17,631
68 86.6 Streatham & Clapham School GDST Girls
69 86 Ibstock Place School Co-ed 22,35
70 86 The Queens School – Chester Girls 14,415
71 86 Howell’s School Llandaff GDST Girls 14,529
72 85.8 Uppingham School Co-ed 24,45 39,492
73 85.3 Headington School Girls 20,28 40,965
74 85 Forest School – London Co-ed 20,94
75 85 St John’s College – Cardiff Co-ed 14,28
76 84.4 Reading Blue Coat School Boys 18,039
77 84 Sherborne Girls Girls 23,76 39,51
78 84 Sheffield High School GDST Girls 13,626
79 84 Haileybury Co-ed 27,435 37,215
80 84 Park School for Girls Girls
81 83.3 St James Senior Girls’ School Girls 21,48
82 83.3 Old Palace of John Whitgift School Girls 16,579
83 83 Charterhouse School Co-ed 34,218 41,406
84 82.4 King’s School – Chester Co-ed 14,019
85 82 Redmaids’ High School Girls 15,45
86 81.5 King Edward VI School Co-ed 17,631
87 81.2 Nottingham High School Co-ed 16,047
88 81 Leicester High School for Girls Girls 13,02
89 81 The Grammar School at Leeds Co-ed 14,751
90 81 Northampton High School Girls
91 81 Fettes College Co-ed 30,87 37,2
92 81 Blackheath High School Girls 17,139
93 80.2 Maynard School, Devon Girls 15,729
94 80.1 Queen’s Gate – Kensington Girls 22,23
95 80.1 Woldingham School Girls 25,5 42,21
96 80 Sydenham High School GDST Girls
97 80 Bromley High School GDST Girls
98 80 Queen Anne’s School Girls 25,11 41,775
99 80 Northwood College for Girls Girls 18,63
100 80 Portsmouth High School Girls 14,4

Nếu bạn quan tâm chi tiết đến chương trình du học THPT Anh. Liên hệ ngay HA Abroad qua số Hotline: 096.3072.486 hoặc bạn vui lòng ĐỂ LẠI THÔNG TIN để nhận được những cẩm nang du học Anh chi tiết nhất.