SO SÁNH CHI PHÍ DU HỌC CÁC NƯỚC 2022
Cập nhật vào 09:00 03/09/2022Du học đang là xu thế của các bạn học sinh sinh viên Việt Nam nhằm nâng cao kiến thức và có nhiều sự trải nghiệm mới lạ ở môi trường nước ngoài. Song, chi phí du học ở các nước cũng là một trong những trở ngại lớn nhất đối với nhiều bạn. Bởi vậy, bài viết ngày hôm nay của HA Abroad sẽ so sánh chi phí du học các nước giúp các bạn lập kế hoạch chi tiêu phù hợp ở nước sở tại.
So sánh chi phí du học các nước Châu Mỹ
So sánh chi phí du học các nước Châu Mỹ
Du học Châu Mỹ chủ yếu bạn có thể lựa chọn Mỹ và Canada. Đây là châu lục có chi phí du học các nước đắt đỏ bậc nhất thế giới. Phần lớn 2 quốc gia này đều thuộc diện du học tự túc, nếu có chỉ khoảng 20% là được hỗ trợ tài chính bởi các tổ chức giáo dục.
Chi phí du học Mỹ sẽ chênh lệch tùy theo trường đại học và dao động từ khoảng 20.000 – 100.000 USD. Thông thường, các trường đại học chuyên về nghiên cứu ở Mỹ sẽ có nhiều chương trình học bổng hơn các trường bình thường.Ở Mỹ học phí xứng đáng với chất lượng giảng dạy.
Còn đối với Canada, đây cũng là nước có nền giáo dụng phát triển hàng đầu thế giới. Nếu như so sánh chi phí du học các nước thì Canada sẽ thấp hơn so với các quốc gia cùng chất lượng. Ở Canada, mức học phí đại học chỉ bằng khoảng ⅓ và ½ mức học phí cao học so với nền giáo dục Mỹ.
Chi phí du học ở các nước Châu Úc
Bảng so sánh chi phí du học ở các nước Châu Úc
Du học Châu Úc chủ yếu bạn có thể lựa chọn New Zealand và Úc. Đây là hai quốc gia có chất lượng giáo dục tỷ lệ nghịch với học phí. New Zealand không chỉ có chất lượng giáo dục và cuộc sống cao hàng đầu thế giới, mà nền học phí ở đây còn rất thấp. Còn ở Úc thì cao hơn, bởi quốc gia này du học sinh ngoài học phí còn thể đóng thêm nhiều lệ phí kèm theo nữa.
Bên cạnh đó, việc làm thêm ở New Zealand thì thả lỏng cho phép các du học sinh và sinh viên được phép làm thêm tới 20 giờ/ tuần trong kỳ học. Sinh viên theo học các khóa học từ 12 tháng trở lên ở New Zealand có thể nộp đơn xin đi làm toàn thời gian vào các kỳ nghỉ hè. Còn ở Úc thì khó tìm được việc làm thêm hơn.
Bảng so sánh chi phí đi du học các nước Châu Âu
Bảng so sánh chi phí đi du học các nước Châu Âu
Khi đi du học Châu Âu các bạn có thể lựa chọn các quốc gia như Anh, Hà Lan, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha. Xếp hạng chi phí du học các nước Châu Âu khá là khó, bởi chi phí sẽ dao động theo từng quốc gia khác nhau. Ở Châu Âu, có nơi mức chi phí cao trên trời, nhưng cũng có những địa điểm dễ thở hơn rất nhiều.
Vương quốc Anh là quốc gia thuộc top có chi phí du học cao nhất thế giới so với Mỹ. Tuy nhiên, các khóa học ở Anh chỉ kéo dài từ 1-3 năm, ngắn hơi nhiều so với các quốc gia khác. Ở Anh, chi phí sinh hoạt còn cao gấp đôi so với các thành phố Châu Âu khác. Song, sinh viên ở đây lại được hưởng ưu đãi lớn từ các dịch vụ công công như: xe bus, tàu lửa, nhà hàng, rạp chiếu phim,…
Ngược lại với Anh, Thụy Sĩ là quốc gia du học giá rẻ ở Châu Âu. Mỗi năm ở đây thu hút được một lượng lớn sinh viên theo học ngành du lịch khách sạn nổi danh trên toàn thế giới. Nơi đây còn hỗ trợ rất nhiều các chương trình học bổng đa dạng cho du học sinh. Đồng thời, sinh viên ở đây có thể được tham gia các chương trình thực tập với mức lương khá cao.
Khi nhắc tới chi phí du học các nước Châu Âu giá rẻ không thể không kể đến Hà Lan, Ba Lan và Tây Ban Nha- ba quốc gia có chi phí du học rẻ hơn cả Thụy Sĩ. Đây là những vùng đất phát triển, đời sống cao và chất lượng giáo dục hàng đầu thế giới. Đồng thời Hà Lan, Ba Lan và Tây Ban Nha cũng có rất nhiều chương trình học bổng và chính sách miễn giảm học phí cực lớn cho các du học sinh.
Chi phí du học các nước châu Á
So sánh chi phí du học các nước châu Á
Khi nói đến du học Châu Á bạn sẽ nhớ đến ngay các quốc gia nổi bật như: Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản hay Trung Quốc. Nếu như so sánh chi phí, thì chi phí du học các nước Châu Á khá thấp và ít sự lựa chọn. Ở Châu Á điều kiện kinh tế, mức sống hay chất lượng giáo dục không tốt bằng các châu lục khác.
Nếu như bạn không có quá nhiều điều kiện kinh tế để đi du học các Châu lục khác thì có thể lựa chọn Châu Á. Đây cũng là những điểm đến khá tốt dành cho các bạn. Tuy nhiên, HA Abroad chúng tôi vẫn muốn khuyên bạn rằng chất lượng giáo dục sẽ đi kèm với chi phí và mức sống hay sự phát triển của từng quốc gia đó. Hãy là người thông minh để đưa ra những lựa chọn sáng suốt.
Bảng so sánh chi phí du học các nước phổ biến
QUỐC GIA | CHÂU LỤC | NGOẠI NGỮ | PHỔ THÔNG | CAO ĐẲNG | ĐẠI HỌC | SAU ĐẠI HỌC | SINH HOẠT |
Chi phí du học Mỹ | Châu Mỹ | 10,000-15,000 USD/năm | 20,000-30,000 USD/năm | 15,000-20,000 USD/năm | 18,000-40,000 USD/năm | 20,000–50,000 USD/năm | 10,000-15,000 USD/năm |
Chi phí du học Canada | 300 – 500 CAD/tuần | 9,000 – 17,000 CAD/ năm | 13,000–16,000 CAD/năm | 17,000– 24,000 CAD/ năm | 14,000–28,000 CAD/ năm | 9,000 – 10,000 CAD/năm | |
Chi phí du học Úc | Châu Úc | 200 – 400
AUD/1 tuần |
13,000– 18,000 AUD/năm | 10,000 – 20,000 AUD/năm | 22,000 – 30,000 AUD/năm | 25,000–35,000 AUD/năm | 8,000 – 10,000 AUD/năm |
New Zealand | 250 – 350 NZD/tuần | 13,000–16,000 NZD/năm | 16,000–18,000 NZD/năm | 20,000-28,000 NZD/năm | 18,000–25,000 NZD/năm | 10,000–12,000 NZD/năm | |
Chi phí du học Anh | Châu Âu | 200 – 300 GBP/tuần | 10,000 – 20,000 GBP/năm | 10,000 – 12,000 GBP/năm | 11,000 – 15,000 GBP/năm | 12,000 – 18,000 GBP/năm | 8,000 – 10,000 GBP/năm |
Chi phí du học Hà Lan | 3,000 – 5,000
E/năm |
– | – | 7,000–11,000
E/năm |
11,000–20,000 E/năm. | 7,000–10,000
E/năm |
|
Chi phí du học Thụy Sỹ | 300 – 350
CHF/năm |
– | 17,000–20,000 CHF/năm | 19,000–28,000 CHF/năm | 20,000–37,000 CHF/năm | 6,000 – 8,000
CHF/năm |
|
Tây Ban Nha | 3,000 – 5,000 E/năm | – | Miễn Phí | 2,000 – 8,000
E/năm |
2,000–10,000
E/năm |
6,000 – 7,000
E/năm |
|
Chi phí du học Ba Lan | 3.000
E/năm |
– | 3.000
E/năm |
2.500 – 4.000
E/năm |
3.000-5.000
E/năm |
3,000 – 4,000
E/năm |
|
Hàn Quốc | Châu Á | 4,000 – 6,000 USD/năm | – | 3,000 – 4,000 USD/kỳ | 3,000 – 5,000 USD/kỳ | 3,000 – 7,000 USD/kỳ | 4,000 – 6,000 USD/năm |
Nhật Bản | 7,000 –8,000
USD/năm |
– | 7,000 – 9,000 USD/năm | 10,000 – 15,000 USD/năm | 10,000 – 20,000 USD/năm | 8,000 – 10,000 USD/năm | |
Singapore | 800 – 1,500 SGD/tháng |
13,000 – 18,000 SGD/năm | 10,000–15,0000 SGD/năm | 18,000 – 27,000 SGD/năm | 20,000–30,000 SGD/khóa | 5,000 – 8,000 SGD/năm |
|
Trung Quốc | 2,000 – 3.000 USD/năm | – | – | 3,000 – 4,000 USD/năm | 3,000 – 5,000 USD/năm | 2,000 – 4,000 USD/năm |
Trên đây là so sánh chi phí du học các nước đến từ HA Abroad. Mong rằng qua bài viết này của chúng tôi bạn có thể lựa chọn cho mình được một điểm đến du học hợp lý và phù hợp nhất với bản thân mình. Nếu như có bất kỳ thắc mắc gì về các nước tốt để du học, du học nước nào dễ xin visa, các nước du học đắt nhất,… hay các vấn đề về việc đi du học hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Hotline: 032.7963.868 hoặc bạn vui lòng ĐỂ LẠI THÔNG TIN để nhận được những cẩm nang du học miễn phí chi tiết nhất.
Cẩm nang du học
-
Review trường Đại học Heidelberg – Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg
327 29/10/2024Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg, hay còn gọi là Đại học Heidelberg, là một trong những trường đại học lâu đời và uy tín nhất của Đức. Được thành lập vào năm...
-
9 lý do nổi bật khiến Đức trở thành điểm đến du học và định cư lý tưởng
209 24/10/2024Du học Đức không chỉ mang lại kiến thức chuyên môn mà còn mở ra nhiều cơ hội phát triển cá nhân và sự nghiệp. Có nên du học...
-
Nên du học nghề hay du học đại học ở Đức?
247 22/10/2024Du học Đức luôn là một lựa chọn hấp dẫn đối với sinh viên quốc tế nhờ chất lượng giáo dục cao và chi phí hợp lý. Tuy nhiên,...
-
Khám phá khó khăn và thuận lợi khi du học Đức
222 21/10/2024Du học Đức mở ra cơ hội học tập tại một nền giáo dục hàng đầu với chương trình học chất lượng và chi phí thấp. Tuy nhiên, sinh...